English - 9 thành ngữ liên quan đến mùa xuân

 English - 9 thành ngữ liên quan đến mùa xuân

Từ spring vừa có nghĩa là mùa xuân vừa có nghĩa là bung lên hay nhảy lên như lò xo. Với hai ý nghĩa này, có nhiều thành ngữ liên quan bạn có thể dùng khi xuân đến.

Spring into action: Lao vào làm một việc gì nhanh chóng và hứng khởi. Ví dụ: We all need to spring into action if we want this project to succeed (Chúng ta cần cùng hành động ngay nếu muốn dự án thành công).

Spring to mind: Nảy ra trong đầu. Spring ở đây là động từ giống như trên. Ví dụ: When someone asks me about the U.S., the Statue of Liberty often springs to mind (Khi ai đó nhắc đến nước Mỹ, tượng Nữ thần tự do thường nảy ra trong đầu mình.

Spring back: Khả năng lấy lại cân bằng và trở về trạng thái thái cũ sau cản trở và khó khăn gì đó. Nó cũng tương tự như cụm từ "bounce back". Ví dụ: After losing his job, it took him some time to spring back from the setback and regain his confidence (Sau khi mất việc, phải mất một thời gian anh ấy lấy lại được cân bằng và tự tin trở lại).

Ảnh minh hoạ

April showers bring May flowers: Mưa tháng 4 mang đến hoa tháng 5. Thành ngữ này có ám chỉ một tình huống không ai thích nhưng lại mang đến kết quả tốt đẹp sau này. Tuy nhiên, thường chúng ta có thể dùng nó đơn thuần để nói về thời tiết hay mưa vào tháng 4 ở Mỹ.

In the springtime of life: Thanh xuân của cuộc đời. Thành ngữ này chỉ thời điểm mà ai đó còn trẻ và đầy năng lượng. Ví dụ, bạn có thể nói với ai đó: Enjoy the springtime of life before it’s over (Hãy tận hưởng thanh xuân của cuộc đời trước khi nó qua đi).

Spring fever: Bồn chồn vào mùa xuân. Thành ngữ này chỉ cảm giác bồn chồn, hào hứng và không yên vào mùa xuân vì bạn muốn làm cái gì đó mới mẻ. Ví dụ bạn có thể nói: I feel like having a spring fever as the days get longer and the weather gets warmer (Mình bắt đầu thấy hào hứng hơn khi ngày dài ra và thời tiết ấm lên).

Spring cleaning: Dọn dẹp vào mùa xuân. Đây là thành ngữ chỉ những hoạt động lau dọn nhà cửa, vườn tược, và văn phòng vào mùa xuân. It’s time to do some serious spring cleaning and clear away the clutter in the house (Đã đến lúc dọn dẹp đủ những thứ lộn xộn trong nhà).

Spring is in the air: Mùa xuân trên không trung. Thành ngữ này nói về cảm giác mong đợi và hứng thú khi xuân về. I feel like spring is in the air and something good is coming (Mình cảm thấy mùa xuân đang đến gần và điều tốt đẹp gì đó đang đến).

Spring chickens: Gà con thường nở vào mùa xuân nên thành ngữ này chỉ những người trẻ tuổi và ít kinh nghiệm. Bạn có thể nói: My grandpa might be 80, but he's still a spring chicken at heart and loves to try new things (Bà tôi đã 80, nhưng trái tim vẫn trẻ trung như mùa xuân và thích những thử những điều mới mẻ).

Ngày xuân trong khuôn viên Đại học Harvard, tháng 3/2023. Ảnh: Harvard university

Nhân dịp mùa xuân đang đến, bạn thử dùng những thành ngữ "hợp thời" trên khi nói hay chia sẻ trên mạng xã hội xem. Sử dụng từ đúng dịp có thể sẽ giúp người nghe hay người đọc đồng cảm với bạn hơn.

0 Nhận xét